Công ty Tư vấn TST
TST's vision: “ 2 x 50 = 100” . “ 2” = Double Volume, Double Speed. “50” = 50% Margin Improvement. “100” = 100% Employee Involvement. Mục tiêu của chúng tôi mang đến cho khách hàng: Tăng gấp đôi sản lượng, tăng gấp đôi tốc độ. Tăng 50% lợi nhuận. 100% nhân viên tham gia vào hoạt động Lean-TPM
Huấn luyện & Tư vấn LeanTPM - Bảo trì năng suất toàn diện TPM (Total Productive Maintenance)

Tài liệu Lean - TPM

Tổng quan 8 nội dung chính của TPM

8 nội dung chính của bảo trì năng suất toàn diện TPM triển khai trong nhà máy

1- Bảo trì Tự quản AM - Triển khai cho Nhân viên Vận hành

2- Bảo trì có kế hoạch PM - Triển khai cho phòng Bảo trì

3- Cải tiến liên tục FI các chủ đề ưu tiên Focus Improvement - Triển khai toàn công ty

4- Quản lý chất lượng QM - Triển khai cho phòng Chất lượng

5- Quản lý ngay từ đầu IM - Triển khai cho phòng dự án, phòng Kỹ thuật.

6- An toàn, Sức khoẻ, Môi trường HS&E - Triển khai cho phòng An toàn

7- Định hướng phát triển nguồn lực E&T - Triển khai cho phòng Huấn luyện/đào tạo

8- Hành chánh và Hỗ trợ E&S - Triển khai cho phòng Hành chánh nhân sự

TỔNG QUAN

1- Autonomous Maintenance - Bảo trì Tự quản AM:

Bảo trì Tự quản AM là pillar giúp phát triển năng lực của nhân viên vận hành nhiều nhất. Nhân viên vận hành có khả năng thực hiện các tác vụ bảo trì, bảo dưỡng cơ bản, hiểu sâu sắc các thông số kỹ thuật cũng như nguyên lý, qui trình làm việc của thiết bị, tham gia sửa chữa, cải tiến các đặc tính kỹ thuật. Nhân viên vận hành có khả năng và trách nhiệm về: ngăn ngừa sự xuống cấp, chi phí sửa chữa, chi phí sản xuất trên cụm thiết bị mình đang quản lý.

Nguyên tắc:

1. Thiết bị hoạt động liên tục, không bị dừng đột ngột.

2. Sự đa năng của nhân viên vận hành: Về kỹ năng vận hành và bảo trì thiết bị

3. Loại trừ nguồn gây ra tổn thất với sự tham gia của 100 % nhân viên.

4. Từng bước thực hiện chương trình Autonomous Maintenance.

- Mục tiêu của bảo trì tự quản AM: Phát triển kỹ thuật, năng lực sản xuất và thiết lập điều kiện tốt nhất cho thiết bị.

=> Điều đó giúp kết hợp giữa nguồn nhân lựcthiết bị luôn trong trạng thái sẵn sàng, làm cho: Công việc Hiệu quả nhất (Zero losses/defects) Hiệu suất cao nhất (Sự nỗ lực là nhỏ nhất).

- Các bước thực hiện bảo trì tự quản AM và các mục tiêu trong bảo trì năng suất toàn diện:

1.Bước 1: Khởi sự vệ sinh ban đầu.

Mục tiêu:

- Dừng thiết bị lắt nhắt (Minor stop) giảm ít nhất (25-30)% so với baseline.

- Thời gian CI baseline được xác định.

- 100% khiếm khuyết (defects) được tìm thấy

- 80% defects được sửa chữa

- 100% khiếm khuyết về an toàn (safety defects) được sửa chữa

- Có bản liệt kê các vấn đề cần cải tiến, chuẩn bị cho bước 2 (SOC’s, HTR’s, defects lặp lại, etc.)

(SOC = Source Of Contamination: Nguồn gây nhiễm bẩn; HTR = Hard To Reach: Vùng khó tiếp cận)

2. Bước 2: Giải quyết các nguồn gây ra vấn đề

Mục tiêu:

- Minor Stop giảm ít nhất (50-60) % từ baseline.

- Thời gian vệ sinh, kiểm tra (CI) giảm 90% từ baseline

- 100% defects được tìm thấy và sửa chữa 90%

- Thiết lập tiêu chuẩn CI

- Thực hiện tiêu chuẩn Visual Control hỗ trợ thực hiện tiêu chuẩn CI

3. Bước 3: Thiết lập tiêu chuẩn CIL Vệ sinh, Kiểm tra và Bôi trơn (Cleaning Inspectiont Lubrication = CIL)

Mục tiêu:

- Tất cả khiếm khuyết được giải quyết

- Thời gian CIL giảm 90%

- Minor stops giảm 75-80%

- Thiết lập tiêu chuẩn CIL

4. Bước 4: Hướng dẫn kiểm tra tổng thể thiết bị/qui trình

Mục tiêu:

- Củng cố AM bước 1-3 bằng cách phát triển kỹ năng kỹ thuật để chỉ ra được chính xác các nơi gây ra sự xuống cấp trên từng cụm thiết bị riêng biệt.

- Giảm Minor stop, sự can thiệp vào thiết bị, hư hỏng đột ngột (Breakdown), lỗi trên qui trình (Process failure) và khiếm khuyết về chất lượng.

- Phát triển mức độ tiêu chuẩn kiểm tra thiết bị lên mức cao hơn

5. Bước 5: Hệ thống hóa bảo trì tự quản AM

Mục tiêu:

- Tổn thất về thiết bị: Minor stops giảm 90-95% so với baseline

- Tổn thất về sự nỗ lực can thiệp:

  • Tổng thời gian kiểm tra giảm 60% so với ban đầu (Base line) của 5
  • Số tác vụ kiểm tra (Điểm kiểm tra) giảm 50%

6. Bước 6: Chất lượng sản phẩm và tiêu chuẩn hóa

Mục tiêu:

- Tổn thất về chất lượng: Khiếm khuyết trên sản phẩm:

  • Giảm 80% so với đầu bước 6.
  • Giảm ít nhất 90% so với bước 0.

- Tổn thất về sự can thiệp: Các hoạt động không mang lại lợi nhuận:

  • Các thao tác, hoạt động thừa giảm 15%

- Tổn thất về thiết bị: Minor stops:

  • Duy trì ở bước 5; Tất cả Stops giảm ít nhất 95% so với bước 0

7. Bước 7: Tự quản- Bước cuối cùng của bảo trì tự quản AM trong chương trình bảo trì năng suất toàn diện TPM

 

 2- Planned Maintenance - Bảo trì có kế hoạch PM:

Mục tiêu hướng đến là thiết bị luôn trong trạng thái sẵn sàng, sản phẩm không có khiếm khuyết, khách hàng hài lòng. Công việc bảo trì có kế hoạch PM Planned Maintenance được chia làm 4 giai đoạn:

1. Phục hồi sự xuống cấp và cải tiến các thiết kế yếu kém

2. Bảo trì đúng

3. Bảo trì định kỳ

4. Bảo trì tiên đoán

Với bảo trì có kế hoạch PM Planned Maintenance chúng ta đưa những kiến thức, kỹ thuật, năng lực, phương pháp chuẩn nhất, đúng nhất huấn luyện, hỗ trợ nhân viên vận hành thực hiện công việc vận hành, bảo trì.

 Nguyên tắc:

1.   Thiết bị luôn trong trạng thái sẵn sàng

2.   Chi phí bảo trì thấp nhất.

3.   Giảm phụ tùng tồn kho.

4.   Tăng độ tin cậy của thiết bị.

 Mục tiêu:

1.   Zero hư hỏng và breakdown (Hư hỏng đột ngột).

2.   Độ tin cậy thiết bị tăng 50 %

3.   Giảm chi phí bảo trì 20 %

4.   Phụ tùng thay thế luôn sẵn sàng.

  6 bước thực hiện bảo trì có kế hoạch PM:

      1- Đánh giá tình trạng

      2- Phục hồi và làm đúng

      3- Hệ thống hóa thông tin bảo trì

      4- Phát triển hệ thống bảo trì định kỳ

      5- Thiết lập hệ thống bảo trì tiên đoán

      6- Đánh giá và tiếp tục duy trì và cải tiến


 3- Focus Improvement - Cải tiến liên tục FI theo chủ đề ưu tiên:

 Tất cả các hoạt động giúp tối đa hóa hiệu suất thiết bị, qui trình thông qua việc loại trừ tổn thất và cải tiến thiết bị, qui trình, phương pháp và phát triển nguồn nhân lực.

Nguyên tắc:

1. Các hoạt động thực tế đưa tổn thất về zero.

2. Nghiêm khắc thực hiện chỉ tiêu giảm tổn thất đạt chỉ tiêu của nhà máy trong tất cả các phòng ban

3. Nghiêm khắc thực hiện cải tiến hiệu suất trên toàn bộ thiết bị.

4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ, triệt để loại trừ tổn thất.

5. Chú trọng vào việc làm dễ dàng hóa việc kiểm soát cho nhân viên vận hành.

Mục tiêu:

 Đạt được và duy trì tình trạng zero tổn thất bằng các thông số đo đạc cụ thể về: minor stops, defects, dừng thiết bị đột ngột,… Mục tiêu là giảm 30% chi phí sản xuất.

Qui trình thực hiện cải tiến liên tục FI:

1. Bước 0 Chuẩn bị

2. Bước 1 Hiểu tình trạng

3. Bước 2 Làm lộ diện và loại trừ sự bất thường

4. Bước 3 Phân tích nguyên nhân chính

5. Bước 4 Lập kế hoạch cải tiến

6. Bước 5 Thực hiện cải tiến

7. Bước 6 Kiểm tra kết quả

8. Bước 7 Lập tiêu chuẩn/ tái áp dụng

Mục tiêu chính yếu của bảo trì năng suất toàn diện TPM là tối đa hóa hiệu suất của thiết bị, sử dụng thiết bị hiệu quả nhất, với chi phí thấp nhất. FI là một pillar của hệ thống TPM, các hoạt động cải tiến liên tục FI có khả năng loại trừ 15 loại tổn thất đặc trưng được liệt kê dưới đây: 

  15 loại ltổn thất đặc trưng trong nhà máy:

Tổn thất

Phạm trù

1.Tổn thất do hư hỏng – Dừng khẩn cấp

2.Tổn thất do cài đặt / hiệu chỉnh

3.Tổn thất khởi động

4.Tổn thất Minor stoppage / không sử dụng.

5.Tổn thất tốc độ.

6.Khiếm khuyết, sửa chữa lại sản phẩm

7.Lịch dừng thiết bị  

Những tổn thất nầy ảnh hưởng đến hiệu suất của thiết bị

8.Tổn thất về quản lý

9.Tổn thất về thay đổi vị trí vận hành

10.Tổn thất về tổ chức trên dây chuyền

11.Tổn thất về hệ thống cung ứng

12.Tổn thất về đo đạc, hiệu chỉnh

Những tổn thất nầy ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của con người

13.Tổn thất về nguồn nhân lực

14.Tổn thất về công cụ, công cụ kiểm tra chuẩn

15.Tổn thất về sản lượng.

Những tổn thất nầy ảnh hưởng đến việc sử dụng nguồn lực sản xuất

Phân loại lãng phí/tổn thất:

 

Tổn thất không thường xuyên

Tổn thất lặp lại

Mối liên hệ nhân - quả

Nguyên nhân của loại hư hỏng nầy thông thường rất dễ tìm ra. Mối liên hệ nhân – quả rất dễ nhận biết.

Nguyên nhân của loại tổn thất nầy rất khó nhận biết và khó tìm ra giải pháp.  

Giải pháp

Dễ thiết lập điều kiện kiểm tra

Loại tổn thất nầy có nguyên nhân ẩn dưới các loại khiếm khuyết về thiết bị, phương pháp.

Tác động / Tổn thất

Tổn thất đơn lẻ, có thể tính toán chính xác chi phí, tổn thất

Hiếm có nguyên nhân riêng lẻ, tác động có tính chất dây chuyền

Tần suất xảy ra

Tần suất xảy ra không thường xuyên.

Tần suất xảy ra rất thường xuyên.

Hành động khắc phục

Sử dụng nguồn lực liên quan trong dây chuyền để giải quyết vấn đề nầy.

Cần sự hỗ trợ của process engineering, quality assurance và các nhân viên bảo trì có kinh nghiệm

4- Quality Maintenance - Quản lý chất lượng QM:

Mục đích hướng đến là sự hài lòng của khách hàng, sản phẩm đạt chất lượng cao thông qua hệ thống quản lý chất lượng đủ mạnh và thiết bị luôn trong tình trạng tốt. Chú trọng loại trừ khiếm khuyết, cải tiến thiết bị, qui trình tương tự như Focused Improvement. Chúng ta hiểu sâu sắc chi tiết/cụm thiết bị nào liên quan đến từng loại khiếm khuyết trên sản phẩm để loại trừ, và ngăn ngừa các nguy cơ tiềm ẩn.

Hoạt động QM cài đặt thiết bị sao cho có khả năng ngăn ngừa khiếm khuyết về chất lượng, cơ bản dựa trên điều kiện thiết bị tốt nhất, duy trì chất lượng sản phẩm tốt nhất. Điều kiện luôn được đo đạc và kiểm tra với tần suất sao cho đảm bảo rằng các thông số cần đo chưa vượt ra ngoài giới hạn cho phép. Chuyển đổi các giá trị, tiêu chuẩn cần kiểm tra đo đạc sao cho có thể hiển thị, có khả năng tiên đoán và ngăn ngừa trước khi sự khiếm khuyết xảy ra.

Nguyên tắc:

1. Tình trạng không có khiếm khuyết và kiểm soát thiết bị.

2. Hoạt động quản lý chất lượng QM hỗ trợ QA (Quality Assurance).

3. Chú trọng ngăn ngừa các nguồn gây ra khiếm khuyết.

4. Chú trọng vào các hoạt động poka-yoke

5. Phát hiện khiếm khuyết trên dây chuyền và chia nhỏ khiếm khuyết.

6. Thực hiện hiệu quả Quality Assurance.

Mục tiêu:

1. Đạt được trạng thái: Không có sự phàn nàn từ khách hàng

2. Giảm khiếm khuyết trên dây chuyền 50%

3. Giảm chi phí về chất lượng 50%.

Số liệu yêu cầu:

Khiếm khuyết chất lượng được phân loại: Khiếm khuyết ra đến thị trườngKhiếm khuyết trong nhà máy Khiếm khuyết từ thị trường, chúng ta thu thập được từ:

1.   Sự từ chối của khách hàng

2.   Sự phàn nàn của khách hàng.

Trong nhà máy, bao gồm cả số liệu liên quan đến sản phẩm và qui trình

Qui trình thực hiện quản lý chất lượng QM:

 Bước:

    0  Chuẩn bị

    1  Xem xét Product Defect Matrix và các dữ liệu hỗ trợ

    2  Tiên đoán và kiểm tra các Defect Mode

    3  Xác định các loại Defect Mode cần loại trừ

    4  Đánh giá nguồn gây ra vấn đề

    5  Sử dụng công cụ P-M Analysis theo dõi nguyên nhân

    6  Ước định tác động của giải pháp được đề xuất

    7  Thực hiện cải tiến

    8  Mối tương quan giữa thiết bị với Defect Mode (QX Matrix)

    9 Thiết lập tình trạng không có defect trên dây chuyền theo QM Matrix, và giảm tổn thất thông qua phân tích   chỉ số Tedoldi/Poka-Yoke

    10 Cập nhật những thông số đạt được tình trạng Defect-Free Conditions với thủ tục vận hành để thiết lập DMS.

 5- Initative Maintenance - Quản lý ngay từ đầu IM

Purpose

 To provide systems to define, design and deliver projects which are cost-effective and eliminate defects, rework

and losses while delivering business and technical success criteria in a loss free way.

The successful implementation and use of the IM Pillar is based on the expectation that the Engineering Work Process (EWP) and the methodologies contained therein are being properly applied. There are two assumptions which are particularly important as pre-requisites for success of the IM Pillar:

1.     The business Stretch Objectives and Base Plans must be adequately defined as one moves into the Conceptual Phase of the EWP. 

2.    The critical product, package and process definitions must be properly completed as necessary inputs into the EWP.

I.M. Pillar objectives

 1- Ensure that Production Systems are designed to be highly reliable, affordable, easy to maintain, easy to operate, safe and produces high quality  product.

 2- Deliver projects which meet the plant's IWS Readiness requirements with Zero defects and no rework after startup.

 3-  Achieve Plant Defined Vertical Startups on all projects: Achieve the Quality PPM Defect target (In Control and In Spec) at end of commissioning on all projects..

4- Reduce time from completion of Project Definition to the end of plant Qualification.

 5- Achieve the scope cost/best value and schedule commitments on all projects.

 6- Build capability to create Defect Free Production systems designs before they are built and to incorporate all TPM pillar driven improvements and AM Clean-Inspect-Lubricate (CIL) Standards on all new projects.

Typical Initiative Management Pillar Measures

The successful implementation of the IM Pillar journey requires each engineering organization to understand the losses in their process and drive to eliminate them. Following are typical measures to track an organization’s progress toward meeting the IM Purpose. Organizations can choose when to utilize these or others they may develop.  Measures noted by * are required for the IKEA score.

The successful implementation and use of the IM Pillar is based on the expectation that the Engineering Work Process (EWP) and the methodologies contained therein are being properly applied.  There are two assumptions which are particularly important as pre-requisites for success of the IM Pillar:

In-Process

Output

·         % of Organizations trained in IM Pillar basics

·         % of projects meeting success criteria

·         Number of defects found, by project phase, prior to start-up

·         Reduction in time between project definition and qualification

·         % of projects with IM based success criteria

·         Amount of losses recovered (capital, TDC, quality, productivity, schedule)

·         % of implementations on masterplan guide path

·         Capital as a % of NOS

·         IM KEA Ratings

·         % of projects meeting start-up criteria (such as: Vertical Start-Up)*

·         Capital Management KEA

 

·         Reliability KEA

 

·         % of implementations passing step audits

 

·         % of projects using EWP*

 

·         % of projects on track versus glide path with Stretch Objectives and following agreed Base Plans*

 

·         % of base systems in daily management

 

·         % of operating systems with failure mode based LEDS operational*

 

·         % of projects using MOPD*

 

·         % of projects using checklist based design reviews and defect prevention checklists*

 

·         Number of improvements entered into MP data*

 

·         Number of improvements agreed as Engineering standards*

 

·         % of projects utilizing a change management process*

 

·         % of projects delivering Plant IWS status (AM and PM)

 

·         % of projects using GSUM *

 

·         % of Tech Doc system complete*

 

6- Education & Training - Huấn luyện và Đào tạo E&T.

- Purpose of the Education & Training Pillar

The primary purpose of the E&T Pillar is to develop the organizational capability required to deliver the Compelling Business Need (CBN) and eliminate losses due to lack of skill or knowledge or due to ineffective or inefficient training systems.  E&T provides the systems and methodologies to deliver capability to enable business owners to deliver the CBN. Through E&T’s leadership, everyone in the organization develops and provides the training needed to meet organizational goals using processes provided by E&T

- Objectives, & Measures

Objectives:

  ·         Standardize Plant's best-in-class education and training systems and practices.

  ·         Emphasize “Performance-Based” Just in Time (JIT) training methods.

  ·         Create processes and delivery methods which enable self-development.

  ·         Develop leaders as trainers, using roll-down training methods.

  ·         Maintain a standard of performance based training for all training.

             ·     Use the E&T Step process of implementation to build systems in a logical order

Required Measures:

Outcome Measure:  Elimination of Losses due to Lack of Skill (reference: Supply Chain Loss Analysis (SCLA) CBA)

  Pillar In-Process measures:

  1.  E&T portion of annual Phase Assessment shows continuous improvement of training system capability

  2.  E&T Steps completed

  3.  Percent of team members qualified at target level

         4.  Refer to the TPM E&T Implementation-Overview of phase intents, measures and cultural elements

- 7 Work Processes Provided by the Education & Training Pillar

1.      Skill Needs Assessment & Prioritization: A list or a means to identify and prioritize all skill and knowledge training needs current and future. A list of highest priority training needs the site will take action on during the next planning period, based on analysis of Losses Due to Lack of Skill.

2.      Site Training Plan Development & Implementation: A plan to deliver the training selected by the site including calendar & catalog. The Catalog should include curriculum, pre-requisites, result, content, method, target audience, instructor, program dates, cost, and relationship to other training.

3.      Training Facilities & Materials Management: Facilities and materials are available to deliver the site training plan

4.      Training Delivery Method & Strategy Selection: The Delivery method (OPL, on- or off-job, roll-down, etc.) is determined for each training program in the site training plan. A process exists that ensures that all (internal and external) training within the site meets the E&T criteria.

5.      Training, Curriculum and Trainer Development: To develop and qualify training materials based on E&T methodologies. Trainers are selected, trained and qualified. Training builds on itself as outline in the curriculum. Training packages and materials are in place and up to date.

6.      Qualification Process Development: Process and criteria to identify, develop and qualify trainers by subject material. 

7.       Self Directed Learning: Individuals develop and qualify at their own pace and by unique learning styles

7- Administrative & Support - Hành chánh & Hỗ trợ A&S

Vision: Organizations have defect free work processes & its environment  that improve business result

- What is Administrative & Support?

The overall aim of Administrative & Support is to increase the work process capability and to set proper work environment standards by maximizing people skills. The combination of 3 factors (work process, work environment and people) yields an effective (zero losses) and efficient (requires minimal effort) administrative and support organization

- Administrative & Support Focuses on:

1- Processes:

Organizations Have a defect free work process that improve business results !!!

This includes areas like:

Finance

Site services/Technical support

Human resources

Purchases

Management systems

Logistics

Plant Operations, including their administrative areas

Materials Management

Etc.

2- People:

                   Developing the Capability of People to:

                                                Identify Work Process Abnormalities

                                                Correct Work Process Abnormalities

                                                Implement Work Process Standards

                                                Maintain Proper Conditions In The Work Process Environment

                                                                        by

                                                            Upgrading their Skill Level

8- Health, Safety & Environmental - An toàn, Sức khoẻ và Môi trường HS&E:

- HS&E  Values vs TPM. 

  • Nothing we do is worth getting hurt
  • HS&E can be managed!
  • Every HS&E defect could and should have been prevented!
  • HS&E is everyone’s responsibility!
  •  We obey the law

- The HS&E Pillar Model is four models in one

1. HS&E Key Element Capability

2. 100% Total Employee Involvement

3. Power of Zero Loss

4. Pillar Integration

Tổng kết:

 Ngày nay, với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng cao hơn, bảo trì năng suất toàn diện TPM là một hệ thống hỗ trợ hữu hiệu giảm thiểu chi phí, góp phần vào sự thành công của doanh nghiệp trên thương trường. Kiểm chứng cho những điều nầy là một số công ty, tập đoàn lớn trên thế giới đã và đang áp dụng, thực hiện chương trình TPM. Hệ thống TPM không chỉ được áp dụng trong nhà máy sản xuất công nghiệp, xây dựng hệ thống bảo trì mà còn có thể áp dụng trong các lĩnh vực khác như: Xây dựng, giao thông vận tải và các lĩnh vực khác. Nguồn lực lao động phải được liên tục đào tạo, huấn luyện để có đủ năng lực bắt nhịp với tiến bộ của khoa học và công nghệ. Nếu tất cả mọi thành viên của công ty tham gia vào chương trình bảo trì năng suất toàn diện TPM, từng bước năng lực của toàn thể nhân viên sẽ được nâng lên theo từng bước thực hiện của chương trình nhờ tác phong làm việc theo nhóm, nêu cao tinh thần tự giác, tinh thần làm chủ, luôn tìm kiếm - phân tích - loại bỏ tổn thất, chia sẽ kinh nghiệm lẫn nhau, là hạt nhân cho chiến lược phát triển của công ty.

 - Một số công cụ/phương pháp/hệ thống hỗ trợ loại trừ lãng phí/tổn thất

5S

5M

5W-1H

Fishborn analysis

Cause and effect

Parato chart

Why-Why analysis

Gap analysis

Root cause analysis

Data collection

Control chart

C-A-P-D Cycle

Dice chart

Kaizen

How OPL

Know-Why OPL

Centerline

Loss analysis

Poka-Yoke

Phenomenon-Mechanism Analysis

Product quality measure

QX-Matrix

Breakdown analysis

Work Point Analysis

Machine Quality Matrix

Product defect matrix

Visual control

Fault tree analysis

Potential analysis

Dicision analysis

...

------------------------------------------------------

Ông: Nguyễn Đình Cương.

Chuyên viên Tư vấn Lean - TPM, công ty Tư vấn TST VN.

Tin cùng chủ đề

Huấn luyện sản xuất tinh gọn (LEAN) tại cơ sở của khách hàng. (14/04/2025)Loss Elimination (27/03/2025)Tư duy các khái niệm mới về Total Productive Maintenance - TPM (21/09/2023)5S implementation process (29/09/2020)OEE - Overall Equipment Effectiveness (01/08/2020)Systematic LEAN problem-solving approach and key elements in each stage (11/11/2018)DMAIC Improvement Process Road Map (11/11/2018)Tư vấn phân tích tìm nguyên nhân hư hỏng Breakdown Analysis (06/11/2018)TPM at the heart of Lean - Bảo trì năng suất toàn diện TPM trong Lean (09/10/2018)Tư vấn triển khai Lean cho nhà máy sản xuất giai đoạn 1, thời gian dự kiến từ 20-24 tháng (28/09/2017)
  • TaTa
  • Logo Jinyu
  • Logo Bluescope
  • Marico
  • Outspan
  • Casumina
  • Camel
  • Icp VN
  • Logo SaiGon Trapaco
  • Logo Olam
  • LOGO KH
  • LOGO STP
  • Newtoyo
  • So so kien thiet Binh Duong
  • Sonion
  • YKK
  • Liksin
  • Kimberly Clack
  • Anduc
  • Amway
  • DH Su pham KT
  • Prime
  • tantien
Lượt truy cập: 5,625,591
Đang online: 1
Bản quyền 2012 © Công ty Tư vấn TST