Hướng dẫn đánh giá AM bước 1
HẠNG MỤC |
NỘI DUNG |
CÂU HỎI |
MỨC 4 ĐIỂM (Kiểm tra: Thực hiện đầy đủ; Kết quả: Đạt mục tiêu và được duy trì) |
Thiết bị và khu vực triển khai bảo trì tự quản AM của nhóm |
|||
Tất cả bất thường phải được nhận diện và có kế hoạch khả thi để xử lý |
Hư hỏng nhỏ
|
1- 100% hư hỏng nhỏ đã được phân tích, xử lý hoặc đã triển khai xử lý theo kế hoạch khả thi. |
Tất cả hư hỏng nhỏ phải được tìm thấy và ghi nhận, không có lỗi nào được phát hiện (mà chưa được ghi nhận) trong quá trình thanh tra. Tất cả khiếm khuyết nhỏ đã được đánh giá về sự ảnh hưởng đến lãng phí và lập kế hoạch hành động hợp lý (xử lý ngay, theo dõi, PM sẽ kiểm tra,.) Mong đợi 80% các hạng mục phải được xử lý hoặc có giải pháp (Xác định được kế hoạch hành động và hoàn thành) |
Thiếu điều kiện cơ bản
|
2- Tất cả bụi bẩn lâu ngày phải được vệ sinh sạch |
Tất cả thiết bị/khu vực làm việc đã được vệ sinh sạch – Bụi bẩn lâu ngày được loại bỏ. Nguồn gây bẩn trong quá trình thanh tra nếu có chỉ là mới phát sinh và đã có hành động vệ sinh, kiểm tra với tần suất hợp lý trong bộ tiêu chuẩn CIL thử nghiệm. Bằng chứng ghi nhận: Hình ảnh trước/sau về nguồn gây bẩn,..) |
|
|
|
3- Không có bất cứ bulon/đai ốc nào bị lỏng, mất |
Không có bulon/đai ốc nào bị tháo lỏng trong quá trình kiểm tra. Tất cả bulon/đai ốc/chi tiết/cụm thiết bị,.. đã được kiểm tra, siết chặt Bất cứ bulon/đai ốc quan trọng nào thường xuyên/có nguy cơ tự tháo lỏng đều đã được nhận diện và giám sát bằng mắt để dễ dàng nhận biết tình trạng binh thường và bất thường |
|
|
4- Những bộ phận bôi trơn được duy trì và vận hành đúng |
Các chi tiết của hệ thống bôi trơn đều làm việc tốt. Không nhìn thấy có sự bất thường về bôi trơn, không rò rỉ, thùng chứa, bể chứa mức dầu đều nằm trong mức cho phép, mỡ bôi trơn không bám dính tại các đầu vú mỡ, không nhìn thấy chất bôi trơn bám dính không đúng vị trí. |
|
Khu vực khó thao tác (HTR) |
5- Khu vực khó thao tác (HTR) đã được nhận diện và liệt kê |
Hiểu rõ thế nào là “Khu vực khó thao tác”, bao gồm khó: VỆ SINH, KIỂM TRA, VẬN HÀNH, BẢO TRÌ,..Tất cả các cụm thiết bị/khu vực thường xuyên phải thao tác nhưng khó khăn đã được liệt kê |
|
Nguồn gây nhiễm bẩn (SOC) |
6- Nguồn gây nhiễm bẫn (SOC) được nhận diện và liệt kê |
Hiểu rõ sự khác biệt giữa nhiễm bẩn (cái gì nhiểm bẩn) và nguồn gây nhiễm bẩn (Nó từ đâu). Nhóm quan sát/nghiên cứu tình trạng vận hành của thiết bị và nhận biết mức độ mức độ nhiễm bẩn. Tất cả SOC đã được nhận diện và liệt kê. Bằng chứng là nhận biết vị trí, loại và lượng nhiễm bẩn gây ra và hiển thị trên bản đồ nguồn gây nhiễm bẩn. |
|
Khiếm khuyết về chất lượng |
7- 100% khiếm khuyết về chất lượng phải được nhận diện, phân tích và có có kế hoạch khắc phục |
Bất kỳ khiếm khuyết nào ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm đã được nhận diện, liệt kê. Khiếm khuyết đã được đánh giá về mức độ ảnh hưởng và có hành động cụ thể, có thể bộ phận cải tiến FI hoặc phòng quản lý chất lượng tham gia xử lý |
|
Vật không cần thiết |
8- 100% vật không cần thiết phải được tháo bỏ hoặc có kế hoạch tháo bỏ |
Tất cả vật không cần thiết đã được nhận biết và ghi nhận.Nhóm trình bày kế hoạch tháo bỏ. Phải hiểu rõ tác động của từng hạng mục đến thiết bị hay khu vực làm việc hoặc thao tác của NV phải được tháo bỏ ở cuối AM bước 1 |
|
An toàn |
9- 100% nguy cơ về an toàn phải được nhận diện và khắc phục |
Tất cả các thiết bị an toàn cho con người và thiết bị đã được nhận biết rõ ràng (kiểm tra tính chính xác của bản đồ an toàn) Tất cả các mối nguy đã được nhận diện và loại bỏ hoặc có kế hoạch khả thi tại bảng hoạt động bảo trì tự quản AM |
|
Cài đặt thiết bị/qui trình |
10- Các thông số cài đặt Thiết bị/qui trình phải được nhận diện |
Tất cả thiết bị/qui trình yêu cầu phải chú ý (có sự thay đổi khi đổi sản phẩm) khi vận hành phải được nhận diện và liệt kê. Khu vực yêu cầu phải hiệu chỉnh và can thiệp thường xuyên đã được liệt kê và kiểm tra nhằm ngăn ngừa hư hỏng về thiết bị/lãng phí co thể xảy ra. |
Tình trạng thiết bị và làm việc nhóm được duy trì |
Điều kiện cơ bản của thiết bị |
11- Tình trạng thiết bị được duy trì bởi tiêu chuẩn Vệ Sinh - Kiểm Tra - Bôi trơn thử nghiệm |
Các thành viên nhóm AM hiểu rõ mức độ: Vệ sinh sạch đến mức nào là đạt yêu cầu. Quan sát thực tế trên thiết bị để đánh giá về mức độ sạch của việc duy trì vệ sinh (yêu cầu trả lời lần làm vệ sinh lần cuối khi nào, bao nhiêu ca sẽ vệ sinh). Mức độ sạch của vệ sinh phù hợp với tiêu chuẩn của nhà máy. |
Khu vực làm việc của nhóm |
12- Khu vực 5S được phân công trách nhiệm quản lý rõ ràng và thực thi gọn gàng sạch sẽ |
Thiết bị/cụm thiết bị và khu vực làm việc được phân công trách nhiệm rõ ràng, không có vật không cần thiết, nguồn gây nhiễm bẩn, mối nguy về an toàn,… Tất cả công cụ/phụ tùng/form mẫu/NVL,.. sắp xếp ngay ngắn và được kiểm tra hàng ngày bởi bộ tiêu chuẩn thử nghiệm CI. |
Triển khai làm việc nhóm bảo trì tự quản AM: |
|||
Hiệu quả hoạt động của nhóm AM |
Đặt mục tiêu và triển khai kế hoạt hành động |
13- Nhóm thực hiện - theo dõi kết quả công việc hằng ngày, đo đạc và có kế hoạch hành động để đạt được mục tiêu đã đề ra của AM bước 1 |
Mục tiêu về con người và thiết bị đến cuối AM bước 3 đã dược xác lập. Chi tiết cụ thể cần đạt được cuối AM bước 1 phải hiển thị. Đầu vào và đầu ra được hiển thị trên bảng AM. Dễ hiểu về tác động của bước 1. Các hoạt động giám sát/theo dõi đang được thực thi. Tất cả các thành viên đều hiểu và dễ dàng giải thích TẠI SAO phải thực hiện và MONG ĐỢI GÌ về các hoạt động đó |
|
Giảm lãng phí |
14- Dừng máy ngắn (Minor stops) đã giảm ít nhất 25-30% so với ban đầu (baseline). |
Dừng máy ngắn/sự can thiệp được theo dõi và đã giảm ít nhất 30% so với ban đầu Nhóm hiểu các hoạt động của AM bước 1: tìm và xử lý bất thường tác động đến tình trạng hoạt động của thiết bị. Các thông tin về bất thường được phân tích sự tác động đến các loại nguyên nhân gây ra dừng máy ngắn hoặc các lãng phí khác |
|
|
15- Đã nhận biết các tổn thất riêng biệt/điển hình và đã chọn các chủ đề để giảm thiểu/loại bỏ |
Các lãng phí liên quan đến các hoạt động hàng ngày của nhóm phải được nhận diện, chọn ưu tiên và hiển thị trên bảng AM. Mục tiêu loại trừ lãng phí cho mỗi chủ đề cải tiến phải đến AM bước 3 phải được xác lập. Kế hoạch loại trừ các loại lãng phí (Ai/Khi nào) phải có sự tham gia của tất cả các thành viên |
|
Thời gian Vệ sinh, kiểm tra & bôi trơn (CIL) |
16- Thời gian ban đầu (Baseline) cần thiết/yêu cầu để vệ sinh & kiểm tra đã được xác lập |
Thời gian cơ bản cần thiết thực hiện hoàn tất các tác vụ vệ sinh, kiểm tra toàn bộ thiết bị phải được xác lập. Thời gian nầy phải bao hàm tất cả các nỗ lực thực hiện đầy đủ các tác vụ được tạo lập trong bộ tiêu chuẩn Vệ sinh, kiểm tra thử nghiệm. Thời gian nầy không bao gồm các nỗ lực vệ sinh sạch bụi bẩn lâu ngày các lần đầu tiên, nhưng đó là thời gian cần thiết để duy trì tình trạng sạch sẽ và thực hiện các tác vụ kiểm tra cần thiết nhằm duy trì thiết bị, giảm thiểu lãng phí và đạt được mục tiêu AM bước 1 đã đề ra |
Hiệu quả của nhóm AM |
Quản lý công việc hàng ngày |
17- Nhóm đã nhận biết được các công việc hiện tại và cập nhật các yêu cầu mới vào tiêu chuẩn CI thử nghiệm |
Bô tiêu chuẩn tạm thời đã được xác lập, bao gồm các hoạt động vệ sinh, kiểm tra CỦ & MỚI, bộ tiêu chuẩn đó giúp ngăn ngừa sự xuống cấp và hư hỏng cưỡng bức thiết bị và ngăn ngừa các vấn đề/lãng phí lặp lại. Tần suất thích hợp để duy trì mức độ vệ sinh sạch sẽ và đạt được các kết quả được xác định, bao gồm cả các công việc vệ sinh, kiểm tra hàng ngày |
|
|
18- Nhóm đã lập kế hoạch hành động nhằm thực thi và caỉ tiến hoạt động của nhóm |
Kế hoạch hành động hàng ngày được sử dụng và thực hiện, theo dõi thực tế thực hiện so với kế hoạch để cải tiến hiệu quả làm việc của nhóm |
|
|
19- Bảng hoạt động của nhóm luôn được cập nhật và sử dụng thuận lợi cho hoạt động chung của nhóm |
Tình trạng bảng hoạt động AM phù hợp với mong đợi của tinh thần AM bước 1(sạch sẽ, tổ chức gọn gàng, không có các hạng mục dư thừa, được cập nhật). Có bằng chứng rằng nhóm sử dụng bảng hoạt động như một công cụ nhằm tăng hiệu quả hoạt động của nhóm (Biểu đồ theo dõi tiến độ/hiệu quả, các ghi chú, tóm tắt, các hạng mục cần theo dõi,..) Nó dễ hiểu theolộ trình triển khai xuyên suốt của các bước: Thể hiện mục tiêu, công việc nào hoàn thành, vấn đề phải đối mặt và các kết quả đạt được. Thông tin hiển thị rõ ràng và có thể hiểu chỉ qua 1 cái liệc mắt |
|
|
20- Các công việc, cam kết, các hạng mục cần theo dõi được tóm tắt và truyền đạt của nhóm |
Các công việc trong các buổi họp nhóm làm AM định kỳ được tóm tắt, và truyền đạt. Các hạng mục cần tiếp tục theo dõi bao hàm cả các công việc cho đến lần làm AM kế tiếp. Không có các chủ đề nào của AM bước 1 còn tồn đọng. Thông tin nầy các thành viên đều biết và có sẵn sàng trên bảng AM |
|
Khả năng tái áp dụng |
21- Nhóm đã thực hiện tốt việc tái áp dụng các cải tiến, tiêu chuẩn, qui trình từ các nhóm khác cũng như chia sẽ kiến thức giữa các thành viên trong nhóm nhằm học hỏi và phát triển |
Nhóm sử dụng các tiêu chuẩn của AM bước 1 cho toàn Xí nghiệp/nhà máy và hướng đến áp dụng cho các thiết bị/qui trình tương tự. Các thủ tục, tiêu chuẩn cải tiến của các nhóm khác được đánh giá, tạo ma trận tái áp dụng, lập kế hoạch thực hiện việc tái áp dụng cho từng hạng mục. Các công việc của nhóm được lưu hồ sơ và chia sẽ cho toàn bộ các thành viên trong tổ chức trong những lúc nghỉ ngơi để đánh giá tiềm năng tái áp dụng. |
Triển khai làm việc nhóm bảo trì tự quản AM: |
|||
Năng lực từng thành viên nhóm AM |
Phát triển kiến thức và kỹ năng của từng thành viên |
22- Các thành viên đạt được kỹ năng của AM bước 1 (xem AM step 1 step-up card) |
Tất cả các thành viên được đặt mục tiêu và đánh giá kỹ năng dựa vào step-up card của AM bước 1. Mỗi thành viên đều được phân công làm chủ ít nhất 1 nội dung và trưởng nhóm phải đảm bảo rằng tất cả các thành viên cùng hỗ trợ và đạt được mức kỹ năng yêu cầu. Nhóm huấn luyện đanh giá từng kỹ năng của từng thành viên và lập ma trân kỹ năng (Rađa chart) hiển thị mức kỹ năng hiện tại của từng thành viên của nhóm AM. |
|
23- Mỗi thành viên đều tạo được OPL nhằm hỗ trợ tốt nhất cho qui trình Vệ Sinh và Kiểm tra |
Phương pháp thích hợp cho việc hướng dẫn thực hiện các tác vụ vệ sinh & kiểm tra trong bộ tiêu chuẩn CI thử nghiệm là làm OPL để hướng dẫn. Tất cả thành viên của nhóm AM và bất cứ người nào yêu cầu phải thực hiện bộ tiêu chuẩn CI thử nghiệm phải được huấn luyện thực hiện đúng theo qui trình. |
|
|
Hành vi |
24- Mục tiêu hoạt động của nhóm phù hợp với mục tiêu bảo trì năng suất toàn diện TPM của nhà máy |
Các thành viên hành động theo nguyên tắc của bảo trì năng suất toàn diện TPM: Có sự tham gia của toàn bộ các thành viên tùy thuộc vào khả năng của từng cá nhân, hoạt động của nhóm hướng đến mục tiêu nhằm cải thiện cả về lợi ích kinh doanh và cá nhân, zero lãng phí là con đường chúng ta hướng đến xuyên suốt trong tư duy cải tiến liên tục |
|
|
25- Vai trò, trách nhiệm từng thành viên được qui định rõ ràng và được tuân thủ, các công việc được chia đều cho các thành viên |
Mỗi thành viên đều hiểu rõ trách nhiệm của mình đối với nhóm. Mỗi người dễ dàng giải thích được vai trò của mình và những hạng mục công việc mình đã thực hiện được và nó góp phần như thế nào vào kết quả nhóm đạt được |
|
|
26- Các thành viên hỏi đáp, chia sẽ thông qua việc sử dụng OPL's |
Các thành viên được khuyến khích và cảm thấy thỏa mái khi đặt ra những câu hỏi liên quan đến kiến thức mà mình chưa biết. Việc trả lời câu hỏi và tạo OPL được theo dõi và giám sát nhằm đảm bảo rằng hành vi nầy đã được thiết lập và những kiến thức, kỹ năng đó được phát triển. Bất cứ mục tiêu nào của nhóm đặt ra đều đạt được. Tất cả thành viên đều đặt ra câu hỏi và tạo được OPL nhằm chia sẽ và học hỏi từ người khác |
|
|
27- Các thành viên tìm và ghi nhận bất thường/khiếm khuyết tại khu vực họ làm việc hằng ngày |
Các thành viên đều nhận biết tầm quan trọng của việc tìm ra tất cả các loại bất thường và nó ảnh hưởng đến khả năng vận hành của thiết bị. Hoạt động nầy phải là một phần trong công việc hàng ngày và nó không phải chỉ được thực hiện khi làm AM định kỳ. |
|
|
28- Các thành viên luôn hiển thị hành vi an toàn |
Tiên đoán nhanh mối nguy được thực hiện trước khi có bất kỳ sự can thiệp nào đến thiết bị và phải áp dụng cho tất cả thành viên. Qui trình Lock-out/Tag-out phải được toàn bộ thành viên thực hiện ngiêm túc BOS (Behavior Observation System) – Hệ thống giám sát hành vi phải được thực hiện nhằm gia tăng hành vi an toàn. Đương đầu với những hành vi & sự cố về an toàn đó là hoạt động mà BOS hướng tới |
-----------------------------------
Ông: Nguyễn Đình Cương
Chuyên viên Tư vấn Lean -TPM, công ty TST VN